Nội dung
|
Nghiệp vụ và tác nghiệp
|
· Nhận diện các chi phí/thu nhập chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán thuế thông qua tình huống phân tích.
· Xử lý bộ chứng từ về nhân sự tiền lương và tài sản cố định trong trường hợp có sự chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí kế toán thuế (chi phí được trừ theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp).
· Hướng dẫn sử dụng công cụ (Bảng kê excel) và phương pháp tách tiểu khoản để quản lý và kiểm soát chi phí chênh lệch.
| |
Kiểm soát, phát hành, sử dụng hóa đơn tài chính
|
· Chế độ hóa đơn theo nghị định 51/2010/NĐ-CP. Nhận diện và hiểu các thông số chi tiết của từng loại hóa đơn: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn xuất khẩu, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn bán hàng dành cho khu phi thuế quan, các loại biên lai, tem, vé thẻ đặc thù.
· Kỹ năng kiểm soát hóa đơn mua vào trong các trường hợp thực tế nhằm tránh tiếp nhận hóa đơn với hàng hóa vật tư không rõ nguồn gốc, hóa đơn không còn giá trị sử dụng, hóa đơn doanh nghiệp bỏ trốn mất tích.
· Hiểu đúng về điều kiện được khấu trừ thuế, không được khấu trừ thuế trong một số lỗi thường gặp trong công tác kiểm soát hóa đơn.
· Hiểu đúng và áp dụng đầy đủ điều kiện thanh toán và cách thức khai báo thuế giá trị gia tăng trong ràng buộc điều kiện thanh toán với HTKK 3.1.7.
· Trình tự thủ tục pháp lý về hóa đơn: Lựa chọn hình thức phát hành hóa đơn, khởi tạo hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn, báo cáo sai – hỏng – hủy và giải trình; báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
· Kiểm soát an toàn khi phát hành hóa đơn trong các trường hợp: hóa đơn theo hồ sơ nghiệm thu xây lắp, dịch vụ, hóa đơn bán lẻ xuất theo ngày, hóa đơn điều chỉnh, hóa đơn thay thế bổ sung, thu hồi và hủy hóa đơn.
|
Kê khai thuế giá trị gia tăng
|
· Xác định chính xác kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng
· Hướng dẫn cài đặt HTKK, JAVA, CUTE PDF, kiểm soát dữ liệu Datafile một cách an toàn liên tục, cập nhật phiên bản nâng cấp sau HTKK 3.1.7
· Nhập và kiểm soát thông tin người nộp thuế, lập tờ đăng ký thuế, lập tờ khai thuế môn bài và thực hiện các thủ tục đăng ký ban đầu về thuế.
· Cập nhật thông tin hóa đơn mua vào, tờ khai nhập khẩu… trực tiếp trên bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào: dùng riêng cho sản xuất kinh doanh đủ điều kiện khấu trừ, không đủ điều kiện khấu trừ, dùng chung cho sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế, hóa đơn mua vào cho dự án đầu tư được bù trừ.
· Cập nhật thông tin hóa đơn xuất khẩu, hóa đơn bán ra vào bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra riêng biệt theo từng mức thuế suất.
· Hoàn thiện và kiểm soát từng chỉ tiêu trên tờ khai thuế giá trị gia tăng.
· Thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung trong hạn và kê khai điều chỉnh bổ sung ngoài hạn
· Thực hiện tải bảng kê dữ liệu khai thuế từ Excel
· Kê khai thuế giá trị gia tăng trong trường hợp phát sinh vãng lai, cơ sở phụ thuộc ngoài tỉnh thành phố so với địa chỉ trụ sở chính.
· Nộp tờ khai qua mạng: chữ ký số, cổng thông tin nộp tờ khai thuế qua mạng
|
Quản lý hạch toán tài khoản thuế giá trị gia tăng 133
|
· Ghi nhận và hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa dịch vụ, vật tư, công cụ, tài sản cố định.
· Tách và ghi nhận thuế giá trị gia tăng đầu vào không đủ điều kiện khấu trừ
· Ghi nhận và kiểm soát thuế giá trị gia tăng đủ điều kiện và đề nghị hoàn, được hoàn, không được hoàn
· Kết chuyển thuế giá trị gia tăng trên sổ kế toán khớp đúng với tờ khai thuế, xử lý chênh lệch số học giữa hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng với tờ khai thuế.
|
Các khoản mục chi phí được trừ và hồ sơ kế toán thuế cần thiết
(Áp dụng riêng cho khóa kế toán thuế)
|
· Chi phí khấu hao tài sản cố định, ứng dụng các trường hợp: tài sản cố định hình thành từ góp vốn, tài sản cố định hình thành từ mua mới nội địa, tài sản cố định mua nhập khẩu, tài sản cố định tự đầu tư gia công – xây lắp, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định nhận cho tặng, tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh liên kết. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Chi phí nhân sự tiền lương và các khoản trích theo lương: quy chế lương, cơ chế thu nhập, bảng lương, đăng ký lao động tiền lương, đăng ký bảo hiểm bắt buộc cho người lao động, tiền lương – tiền công lao động thời vụ có hợp đồng, tiền lương – tiền công lao động vụ việc không có hợp đồng. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Hợp lý hóa và chắc chắn chi phí nhân sự tiền lương trong một số ứng dụng thực tế, khuyến cáo các sai lầm mà kế toán thường mắc phải trong hạch toán và quyết toán.
· Chi phí giá vốn: trường hợp kinh doanh thương mại, dịch vụ. Lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho khôn ngoan và có lợi cho doanh nghiệp. Ứng dụng tài khoản và phân bổ “hợp lý” chi phí liên quan đến quá trình mua vào giá vốn trong kỳ khi xác định kết quả sản xuất kinh doanh và tính chi phí thuế. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Chi phí giá vốn: trường hợp sản xuất. Liên kết và ảnh hưởng từ định mức sản xuất, công tác thống kê sản xuất, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, tính giá hàng tồn kho, vận dụng cấu trúc bảng tổng hợp nhập xuất tồn để tối ưu giá vốn về góc độ quản lý hạch toán chi phí thuế. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Chi phí giá vốn: trường hợp doanh nghiệp xây lắp, xây dựng công trình. Liên kết và ảnh hưởng từ bản vẽ thiết kế, định mức tiêu hao, hồ sơ nhân công, hồ sơ tiêu hao vật tư, phương pháp phân bổ chi phí chung, chi phí máy thi công ảnh hưởng tới tổng giá vốn khi hạch toán. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Chi phí bán hàng: Chi phí bị khống chế và chi phí không bị khống chế. Kiểm soát và kiện toàn hồ sơ trong các trường hợp thuê nhà cá nhân, thuê kho bãi, triển lãm, khuyến mãi, giảm giá, nhân viên, tài sản và công cụ phục vụ công tác bán hàng để được xác định là chi phí được trừ. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
· Chi phí quản lý kinh doanh (quản lý doanh nghiệp): Chi phí bị khống chế và không bị khống chế. Kiểm soát và kiện toàn hồ sơ để đảm bảo chắc chắn khi hạch toán chi phí thuế. Ghi nhận chênh lệch giữa chi phí kế toán và chi phí thuế.
|
Hoàn thiện hồ sơ, sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính
|
· Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái kế toán, sổ tổng hợp, sổ chi tiết kế toán, các bảng biểu kế toán, nhập xuất tồn vật tư hàng hóa – thành phẩm.
· Ghim kẹp chứng từ thành bộ theo trình tự ghi sổ kế toán
· Lập bảng cân đối số phát sinh từ kết quả ghi sổ cái kế toán
· Lập bảng cân đối kế toán từ bảng cân đối số phát sinh
· Lập bảng kết quả sản xuất kinh doanh từ cân đối số phát sinh và quan hệ kết chuyển đối ứng 911
· Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính
· Tài liệu, báo cáo giải trình, ghi chú kết quả
|
Trình tự thủ tục thuế thu nhập cá nhân
|
· Hồ sơ nhân sự theo quy chế và quy định về quản lý nhân sự tiền lương nội bộ
· Mẫu hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân, đăng ký giảm trừ gia cảnh, bản cam kết 23/TNCN
· Bảng lương và kỹ năng kê khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
· Hồ sơ và tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ: chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn, cho thuê nhà, cho thuê tài sản, chi lợi nhuận.
· Chứng từ thuế, ủy quyền quyết toán thuế, quyết toán thuế TNCN
|
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
Danh mục khóa học kế toán thuế và quản lý tài chính tại Start-Up Coaching | Huấn luyện – Thực hành
| ||
1
|
Ứng dụng thực hành khai báo thuế (VAT, CIT, PIT) dựa trên HTKK, iHTKK
| |
2
|
Vào nghề kế toán (Đào tạo nghề kế toán)
| |
3
|
Kế toán sơ cấp (Dành cho người bắt đầu với nguyên lý kế toán cơ bản)
| |
4
|
Kế toán thực hành (Ứng dụng thực hành hóa đơn – chứng từ - sổ kế toán)
| |
5
|
Kế toán thuế và tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp (Chuyên sâu thuế)
| |
6
|
Kế toán tổng hợp lành nghề và quản lý tài chính doanh nghiệp
| |
7
|
Tối ưu thuế phải nộp trong khuôn khổ pháp luật và chính sách thuế
| |
8
|
Huấn luyện chuyên viên tư vấn hành nghề kế toán – thuế chuyên nghiệp
| |
9
|
Tài chính – Kế toán – Thuế dành cho giám đốc công ty (Nhà quản lý)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét